Đầu tư vào đất nền Huế – bảng giá đất bạn không thể bỏ qua

Bảng giá đất là bảng tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố vào ngày 1/1 của năm đầu theo chu kỳ 5 năm trên cơ sở quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

Trong bài viết dưới đây, datnenhue.com chúng tôi sẽ trình bày Bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế và đất nền dự án Huyện Hương Thủy theo quyết định 80/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

Các nghĩa vụ tài chính căn cứ vào Bảng giá đất

Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành.

thi truong dat nen hue cuoi nam

Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

( áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 – 2024) được phê duyệt )

Ngày 21/12/2019, UBND tỉnh đã có Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 – 2024).

Theo đó, Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2024 (thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: Số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014, số 37/2016/QĐ-UBND ngày 01/6/2016, số 53/2017/QĐ-UBND ngày 27/7/2017, số 19/2019/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 và số 20/2019/QĐ-UBND ngày 06/5/2019)./.

Bảng giá đất Thừa Thiên Huế áp dụng trong trường hợp nào?

Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính thuế sử dụng đất
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

thi truong mua ban dat nen du an Hue

Hệ số điều chỉnh giá đất Thừa Thiên Huế năm 2021

Ngày 25/12/2020, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã ký Quyết định số 67/2020/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh trong năm 2021 (hệ số K).

Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 được áp dụng tùy theo nhóm đối tượng khác nhau. Cụ thể, hệ số K đối với từng loại đất theo khu vực, đường phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

  • Thành phố Huế và huyện Phú Lộc có hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1,05 đến 1,20, tùy theo từng nhóm và khu vực.
  • Thị xã Hương Thủy có hệ số điều chỉnh giá đất từ 1 – 1,20, tùy theo từng nhóm và khu vực.
  • Thị xã Hương Trà có hệ số điều chỉnh giá đất ở mức 1,10 – 1,40, tùy theo từng nhóm và khu vực.
  • Huyện Quảng Điền có hệ số điều chỉnh giá đất từ 1,05 – 1,10, tùy theo từng nhóm và khu vực.
  • Huyện Phú Vang có hệ số điều chỉnh giá đất ở mức 1 – 1,30, tùy theo từng nhóm và khu vực.
  • Huyện Phong Điền có hệ số điều chỉnh giá đất từ 1,05 – 1,30, tùy theo từng nhóm và khu vực.
  •  Huyện Nam Đông và huyện A Lưới cùng có hệ số điều chỉnh giá đất từ 1 – 1,15, tùy theo từng nhóm và khu vực.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 4/1. Hệ số điều chỉnh giá Thừa Thiên Huế năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.

Mọi thông tin chi tiết về mua bán dự án nhà đất tại Huế xin Quý khách vui lòng liên hệ như sau:

LIÊN HỆ MUA - BÁN - CHO THUÊ CĂN HỘ IMPERIA
HOTLINE: ​0936.196.386 - 0911.126.936